5 Thủ tục đăng ký kết hôn đầy đủ mà bạn cần phải biết

đăng ký kết hôn

Hôn nhân là một vấn đề quan trọng, đại sự của con người. Sau thời gian các cặp đôi tìm hiểu, yêu thương nhau và quyết định đến với nhau bằng sự tự nguyện để chuẩn bị bước vào một cuộc hôn nhân hạnh phúc và để các bên có trách nhiệm với nhau hơn. Khi bạn quyết định bước vào cuộc sống hôn nhân, ngoài việc bạn phải chuẩn bị các  công đoạn cho đám cưới của mình thật trọn vẹn thì có một bước đặc biệt quan trọng để xác nhận bạn không còn độc thân nữa đó là Đăng ký kết hôn.

đăng ký kết hôn
đăng ký kết hôn

Thủ tục đăng kí kết hôn giữa vợ và chồng là cần phải được cả hai cùng nhau thực hiện càng sớm càng tốt. Sau khi đã có kế hoạch cụ thê về đám cưới của mình thì các cặp đôi nên cần tìm hiểu để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành. Sau khi hai bạn thực hiện đăng kí kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền thì hai bạn sẽ được pháp luật Việt Nam công nhận là vợ chồng.

Hãy cùng Cưới hỏi 169 tìm hiểu về thủ tục đăng ký Kết hôn theo Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 nhé.

Thứ nhất, về đối tượng được đăng ký kết hôn

Theo Luật Hôn nhân và Gia đình  năm 2014, đối tượng được đăng ký kết hôn phải đáp ứng các điều kiện như sau:

– Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

– Việc kết hôn do hai bên tự nguyện quyết định;

– Hai bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;

– Không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn

Các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 bao gồm:

– Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

– Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

– Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

– Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

Thứ hai, về các giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn (theo Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014)

Khi đăng ký kết hôn, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;

– Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh;

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi cư trú cấp.

– Trường hợp đã từng kết hôn thì phải nộp thêm Quyết định ly hôn của Tòa án.

Thứ ba, về thủ tục đăng ký kết hôn

Nếu đáp ứng được điều kiện về chủ thể thì sau khi chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ cần thiết nêu trên, các cặp đôi đến UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên để đăng ký kết hôn.

Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt. Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu hai bên cho biết ý muốn tự nguyện kết hôn, nếu hai bên đồng ý kết hôn, thì cán bộ Tư pháp hộ tịch ghi vào sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn.

Sau khi nhận hồ sơ, nếu xem xét đủ điều kiện kết hôn, Cán bộ Tư pháp ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam nữ ký tên vào Sổ hộ tịch và Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Đồng thời hai bên nam, nữ cùng ký vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Cán bộ tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Lưu ý: Đối với thủ tục kết hôn đối với những người có địa chỉ thường trú trên hộ khẩu ở tỉnh, thành phố khác nhưng có mong muốn đăng ký kết hôn tại tỉnh khác thì hoàn toàn có thể thực hiện. Căn cứ Điều 17 Nghị định 158/2005/NĐ-CP quy định địa điểm đăng ký như sau: “Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ thực hiện việc đăng ký kết hôn”. Nơi cư trú ở đây được xác định là địa chỉ tạm trú hoặc thường trú. Vì vậy, để thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn tại tỉnh đó thì một trong hai bạn phải có tạm trú ở tỉnh đó. Trường hợp đăng ký kết hôn khác tỉnh (ngoài tỉnh). Trường hơp này các bên có thể đăng ký kết hôn khác tỉnh tại quê của chồng/vợ nhưng cần có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được nơi đăng ký hộ khẩu thường trú cấp. Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 158/2005/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hộ tịch “Khi một người cư trú tại xã, phường, thị trấn này, nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phường, thị trấn khác, thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó”.

Thứ tư, về thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

Giấy chứng nhận kết hôn được cấp ngay sau khi cán bộ tư pháp nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và xét thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định.

Trong trường hợp nếu cần xác minh thêm các điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn cấp Giấy chứng nhận kết hôn không quá 05 ngày làm việc.

Thứ năm, về Lệ phí đăng ký kết hôn

Nếu đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú trong nước thì được miễn lệ phí đăng ký kết hôn.

Như vậy, khi quyết định tiến tới hôn nhân, bên cạnh đám cưới, việc tiến hành những thủ tục đăng ký kết hôn là điều cần thực hiện để vừa bảo đảm chấp hành theo đúng pháp luật vừa có cơ sở quan trọng cho việc vợ chồng kết thành một gia đình.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thủ tục đăng ký kết hôn 2019. Cưới hỏi 169 hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích một phần nhỏ cho các cặp đôi để chuẩn bị lập gia đình.

CÔNG TY TNHH TẤN ĐỨC  PHÚC CƯỚI HỎI TRỌN GÓI 169 TẠI HÀ NỘI chuyên cung cấp dịch vụ cưới hỏi trọn gói.

Website chính thức: Cuoihoi169.vn – Hoacuoi169.vn

Địa chỉ duy nhất: số 169 Phúc Tân, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Fanpage chính thức: Tráp Ăn Hỏi Đẹp – cuoihoi169.vn

Hotline: 0914.888.236 – 08.1991.5665

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Gọi Ngay

1
Bạn cần hỗ trợ?